BẢNG ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2019
[ Cập nhật vào ngày (29/01/2021) ]


BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2019

(ÁP DỤNG CHO CÁC ĐOÀN KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ)

Bệnh viện: BỆNH VIỆN QUÂN DÂN Y THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Địa chỉ: ấp thới Bình, Thị Trấn Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ, Cần Thơ
Giám đốc: NGUYỄN MINH PHONG
Di động: 0916061233. Email: nmphong0908@gmail.com

THÔNG TIN ĐOÀN KIỂM TRA

Ông Cao Minh Chu - Phó Giám đốc SYT - Trưởng đoàn.
Bà Phan Thị Thu Ngân - Trưởng Phòng Kế hoach tài chính SYT - Phó đoàn.
Bà Nguyễn Ngọc Việt Nga - Phó Giám đốc Bệnh viện Nhi đồng - Phó đoàn.
Ông Châu Hoàng Vũ - Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Y-Dược-Quản lý hành nghề y dược tư nhân SYT - Thư ký.
Bà Nguyễn Thị Kim Phượng - Trưởng phòng Quản lý chất lượng Bệnh viện Nhi đồng - Thư ký.
Thành viên:
1. Bà Trương Thị Minh Thu - Chủ tịch Công đoàn ngành Y tế.
2. Ông Đoàn Duy Dậm - Trưởng phòng Tổ chức cán bộ SYT.
3. Bà Từ Thị Thu Hạnh - Phụ trách Kế toán phòng Kế hoạch tài chính SYT.
4. Ông Phan Khắc Hoàng - Phó trưởng phòng Nghiệp vụ Y-Dược-Quản lý hành nghề y dược tư nhân SYT.
5. Bà Nguyễn Thị Thanh Thúy - Phó trưởng phòng Tổ chức cán bộ SYT.
6. Bà Thạch Ngọc Kim Phượng - Phó Chánh Văn phòng SYT.
7. Ông Trần Trường Chinh - Phó Chánh thanh tra SYT.
8. Bà Nguyễn Thụy Thúy Ái - Phó Giám đốc Bệnh viện Phụ sản.
9. Ông Hồ Lê Hoài Nhân - Phó Giám đốc Bệnh viện Tai Mũi Họng.
10. Ông Lâm Hữu Đức - Trưởng phòng Điều dưỡng - BVĐK TP.Cần Thơ.
11.Ông Nguyễn Hải Đăng - Chuyên viên phòng Nghiệp vụ Y-Dược-Quản lý hành nghề y dược tư nhân SYT.
12. Bà Trần Tố Nguyệt - viên chức phòng Kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Tim mạch.

TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 82/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 99%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 244 (Có hệ số: 264)

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 2.97

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG
CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

2

22

42

16

0

82

6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:

1.22

18.29

62.20

18.29

0.00

82

 

Ngày.........tháng..........năm.........

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(ký tên)

THƯ KÝ ĐOÀN
(ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

 

 

BÁO CÁO ĐOÀN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2019

I. KẾT QUẢ ĐOÀN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số

Chỉ tiêu

Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2018

Đoàn KT đánh giá NĂM 2018

Chi tiết

A

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

 

 

 

A1

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

 

 

 

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

4

4

 

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

4

4

 

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

3

3

 

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

3

3

 

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

4

4

 

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

3

 

A2

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

 

 

 

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

4

 

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

4

4

 

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

4

4

 

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

3

3

 

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

3

3

 

A3

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

 

 

 

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

4

4

 

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

3

3

 

A4

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

 

 

 

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

3

3

 

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

4

4

 

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

3

3

 

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

2

0

 

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

3

3

 

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

3

3

 

B

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

 

 

 

B1

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

 

 

 

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

4

3

 

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

4

3

 

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

3

3

 

B2

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

 

 

 

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

3

3

 

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

4

3

 

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

3

4

 

B3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

 

 

 

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

3

3

 

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

3

3

 

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

3

3

 

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

3

3

 

B4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

 

 

 

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

3

3

 

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

3

4

 

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

3

3

 

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

3

4

 

C

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

 

 

 

C1

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

 

 

 

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

4

4

 

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

4

4

 

C2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

 

 

 

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

3

3

 

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

3

3

 

C3

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

 

 

 

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

3

3

 

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

3

3

 

C4

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

 

 

 

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

3

3

 

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

3

3

 

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

3

3

 

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

2

2

 

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

3

3

 

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

2

2

 

C5

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

 

 

 

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

3

3

 

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

3

2

 

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

3

3

 

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

3

3

 

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

3

3

 

C6

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

 

 

 

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

2

 

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

3

3

 

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

3

3

 

C7

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

 

 

 

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

2

2

 

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

2

2

 

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

3

3

 

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

4

4

 

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

2

1

 

C8

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

 

 

 

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

2

3

 

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

2

3

 

C9

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

 

 

 

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

3

3

 

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

2

3

 

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

4

4

 

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

3

3

 

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

3

3

 

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

3

 

C10

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

 

 

 

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

3

3

 

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

2

2

 

D

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

 

 

 

D1

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

 

 

 

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

2

2

 

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

2

2

 

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng

3

2

 

D2

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

 

 

 

D2.1

Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

2

2

 

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

3

3

 

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

2

2

 

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

3

3

 

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

3

3

 

D3

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

 

 

 

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

3

3

 

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

3

3

 

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

3

3

 

E

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

 

 

 

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

 

 

 

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

3

2

 

E1.2

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

4

3

 

E1.3

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

4

2

 

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

2

2

 

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Điểm TB

Số TC áp dụng

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

0

0

10

8

0

3.44

18

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0

0

3

3

0

3.50

6

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

0

0

2

3

0

3.60

5

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

0

4

1

0

3.20

5

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

0

0

11

3

0

3.21

14

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

0

0

3

0

0

3.00

3

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

0

2

1

0

3.33

3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0

0

4

0

0

3.00

4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

0

0

2

2

0

3.50

4

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

1

7

23

4

0

2.86

35

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

2

4

0

0

2.67

6

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

0

1

4

0

0

2.80

5

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

0

1

2

0

0

2.67

3

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

1

2

1

1

0

2.40

5

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

0

0

5

1

0

3.17

6

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

0

1

1

0

0

2.50

2

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

5

6

0

0

2.55

11

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

0

3

0

0

0

2.00

3

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

0

2

3

0

0

2.60

5

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

0

0

3

0

0

3.00

3

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

0

3

1

0

0

2.25

4

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0

2

1

0

0

2.33

3

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC KIỂM TRA BỆNH VIỆN

Căn cứ Quyết định số 2799/QĐ-SYT ngày 07/11/ 2019 của Sở Y tế về việc Thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2019. Ngày 03/12/2019 Đoàn tiến hành kiểm tra Bệnh viện Quân Dân y thành phố Cần Thơ. Thông qua Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra của Sở Y tế. Phân công thành viên phụ trách kiểm tra. Tổng hợp kết quả kiểm tra theo bộ tiêu chí, ưu khuyết điểm, đề xuất. Thông báo kết quả kiểm tra với đơn vị.

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)

b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)

c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)

d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)

e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)

V. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

- Kết quả khảo sát hài lòng: 30 phiếu/ đối tượng

Người bệnh ngoại trú: 96,67 phần trăm

Người bệnh nội trú:100 phần trăm

Nhân viên y tế: 86,67 phần trăm

- Không chấm tiêu chí A4.4

- Bệnh viện chưa triển khai thực hiện mô hình 5S; chưa mua bảo hiểm cháy nổ.

- Số liệu báo cáo chưa đủ thông tin; chưa có kế hoạch duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị.

- Bệnh án ghi rõ ràng đầy đủ, kho lưu trữ hồ sơ ngăn nắp; đang sử dụng phần mềm DHG, có kết nối dữ liệu; triển khai 01 kỹ thuật mới; có bình bệnh án, đơn thuốc đủ nội dung; cần xây dựng quy trình kỹ thuật, phác đồ điều trị có thông qua lãnh đạo đơn vị và quyết định ban hành.

- Cán bộ phụ trách khoa Xét nghiệm có trình độ đại học đúng chuyên ngành, có nhân viên chuyên trách chất lượng xét nghiệm; có thực hiện nội kiểm nhưng chưa thực hiện ngoại kiểm; có hoạt động NCKH trong năm có thực hiện 04 đề tài, cần có kế hoạch triển khai các đề tài NCKH vào thực tế và tổ chức sinh hoạt khoa học định kỳ.

- Bệnh viện có logo bệnh viện nhưng chưa có slogan; chuông báo gọi giường bệnh có nhưng không sử dụng được, cần kiểm tra lại; có theo dõi sự cố y khoa nhưng thiếu ghi chép; trang web có nhưng nội dung thiếu cập nhật, không phong phú; có hệ thống QLCL nhưng hoạt động chưa hiệu quả, thiếu phân công theo dõi tiến độ thực hiện.

- Công tác sản nhi, không triển khai kỹ thuật mổ đẽ; chưa tổ chức tập huấn tiền sản; không có bảng quy định nuôi con bằng sữa mẹ; những trường hợp đẽ cần thực hiện xét nghiệm nhóm máu, yếu tố đông máu.

- Văn bản KSNK hiện tại của bệnh viện căn cứ cần cập nhật căn cứ thông tư 16, kho chứa rác chưa phù hợp, bệnh viện chưa thử chất lỏng đầu ra, cán bộ vận hành chưa tập huấn vận hành hệ thống xử lý; điều dưỡng chưa được học quản lý điều dưỡng; dinh dưỡng chưa triển khai hoạt động đúng theo quy định; đề nghị cử cán bộ đến các bệnh viện tuyến trên tập huấn, học tập kinh nghiệm tổ chức hoạt động về KSNK, điều dưỡng và dinh dưỡng.

-Bệnh viện chưa có cán bộ phụ trách dược lâm sàng; thông tin thuốc chỉ có ở họp giao ban, không có bảng tin, đề nghị kết hợp thông tin trong phần mềm DHG; có đủ quy trình; chưa có đề tài NCKH về dược; chưa phân tích ABC, VEN; nhà thuốc hoạt động đúng.

-Bệnh viện chưa xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực và đề án phát triển tổng thể bệnh viện; tỷ lệ bác sĩ/giường bệnh chưa đạt; có xây dựng kế hoạch tuyển dụng và bổ sung quy hoạch.

- Giá thu dịch vụ đúng quy định, thu nhập tăng thêm bình quân 500.000 đồng/người/tháng; mua sắm sửa chữa bằng quỹ phát triển sự nghiệp; cần xây dựng quy chế quản lý tài sản công .

-Bệnh viện có theo dõi tiếp công dân và trong năm không có đơn thư phản ánh.

VI. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ ƯU ĐIỂM CỦA BỆNH VIỆN

Cơ sở khang trang, chất lượng bệnh viện có phát triển, cơ bản đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh; triển khai được các kỹ thuật mới nâng cao chất lượng, hiệu quả điều trị; ứng dụng CNTT vào quản lý và khám chữa bệnh, có liên thông kết quả xét nghiệm nội bộ.

VII. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

- Bệnh viện chưa triển khai mô hình 5S, chưa mua bảo hiểm cháy nổ.

- Xét nghiệm chưa thực hiện ngoại kiểm.

- Công tác sản nhi chưa triển khai kỹ thuật mổ đẽ và các hoạt động khác cũng còn nhiều hạn chế.

- Công tác KSNK và dinh dưỡng hoạt động kém hiệu quả.

- Chưa xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực và đề án phát triển tổng thể.

VIII. ĐOÀN KIỂM TRA ĐỀ XUẤT CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẦN CẢI TIẾN

- Tiêp tục phát triển, nâng cao năng lực chuyên môn, triển khai thêm nhiều kỹ thuật mới và phối hợp tuyến trên chuyển giao kỹ thuật.

- Củng cố hoạt động khoa Dược, Xét nghiệm, điều dưỡng, dinh dưỡng và KSNK đi vào chiều sâu đáp ứng yêu cầu công tác.

- Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực và đề án phát triển tổng thể bệnh viện.

IX. Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA BỆNH VIỆN VỀ KẾT QUẢ KIỂM TRA

- Những góp ý của đoàn kiểm tra bệnh viện ghi nhận và sẽ khắc phục trong thời gian gần nhất.

X. KẾT LUẬN CỦA TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

- Kết quả đạt điểm trung bình 2,97 có cao hơn năm 2018.

- Chất lượng bệnh viện có hướng phát triển dù có chậm; cơ sở khang trang cơ bản đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh thể hiện các chỉ tiêu khám chữa bệnh có tăng, có triển khai các kỹ thuật lâm sàng đủ chuyên khoa; CNTT cũng được triển khai có liên thông xét nghiệm; Sở Y tế đánh giá cao sự tiến bộ.

- Bệnh viện cần quan tâm: Phát huy những mặt làm được; đề xuất hoàn thiện hồ sơ pháp lý, nghiệm thu cơ sở; thành lập thêm các khoa phòng kèm bổ sung biên chế đảm bảo hoạt động; rà soát đề xuất phê duyệt danh mục kỹ thuật mới để phát triển chuyên môn, tăng cường phối hợp tuyến trên chuyển giao kỹ thuật nâng cao năng lực chuyên môn, xây dựng lòng tin, uy tín của người bệnh góp phần hạn chế chuyển tuyến trên; hoàn thiện công tác dược; đào tạo cán bộ KSNK, điều dưỡng và dinh dưỡng đúng chuẩn, hoạt động theo quy định; trang thiêt bị cần được duy tu bảo dưỡng định kỳ; chú ý tăng cường ngoại kiểm đảm bảo tính chính xác xét nghiệm; củng cố hội đồng QLCL về văn bản và kế hoạch hoạt động; quan tâm công tác PCCC; thu chi đúng quy định, công khai tài chính, tăng cường tiết kiệm; tiếp tục tăng cường đoàn kết, dân chủ trong đơn vị.

Ngày........tháng..........năm.........

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(ký tên)

THƯ KÝ ĐOÀN
(ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

 



admin




Tìm kiếm

Thông báo


Text/HTML

SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐI

Thư viện ảnh

thư viện VIDEO