BẢNG ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2017
[ Cập nhật vào ngày (23/09/2019) ]


BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2017

(ÁP DỤNG CHO CÁC ĐOÀN KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ)

Bệnh viện: BỆNH VIỆN QUÂN DÂN Y THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Địa chỉ: ấp thới Bình, Thị Trấn Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ, Cần Thơ
Giám đốc: NGUYỄN MINH PHONG
Di động: 0916061233. Email: nmphong0908@gmail.com

THÔNG TIN ĐOÀN KIỂM TRA

Ông Cao Minh Chu - Phó Giám đốc SYT - Trưởng đoàn.
Ông Nguyễn Thành Lập - Trưởng Phòng Nghiệp vụ Y - SYT - Phó đoàn.
Ông Châu Hoàng Vũ - Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Y - SYT - Thư ký.
Ông Nguyễn Hải Đăng - Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Y - SYT - Thư ký
Thành viên:
1.Bà Trịnh Ngọc Như Châu - Chánh Văn phòng - SYT.
2.Bà Trần Thị Thu Ba, Trưởng phòng TCCB - SYT
3.Ông Lý Hồng Khiêm - Phó trưởng Phòng KHTC - SYT
4.Bà Lê Hoàng Kim Phụng - Phó Trưởng Phòng KHTC - SYT
5.Ông Phan Khắc Hoàng - Trưởng phòng Nghiệp vụ Dược - SYT.
6-Phạm Phú Trường Giang - Chánh Thanh tra - SYT
7.Bà Trương Thị Minh Thu - Chủ tịch Công đoàn ngành Y tế.
8.Bà Trần Dạ Thảo - Trưởng Khoa Điều trị theo yêu cầu BVĐKTP
9.Ông Hồ Lê Hoài Nhân - Trưởng Phòng KHTH - BV Tai Mũi Họng
10.Ông Lâm Hữu Đức - Trưởng Phòng Quản lý CL-BVĐK TPCT
11.Bà Nguyễn Thụy Thúy Ái - Trưởng phòng KHTH - BV Phụ sản TP

TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 82/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 99%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 209 (Có hệ số: 227)

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 2.55

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG
CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số
tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

9

30

32

11

0

82

6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:

10.98

36.59

39.02

13.41

0.00

82

 

 

Ngày.........tháng..........năm.........

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(ký tên)

THƯ KÝ ĐOÀN
(ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

 

 

BÁO CÁO ĐOÀN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2017

I. KẾT QUẢ ĐOÀN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số

Chỉ tiêu

Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2018

Đoàn KT đánh giá NĂM 2018

Chi tiết

A

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

 

 

 

A1

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

3

3

 

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

4

4

 

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

3

3

 

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

3

3

 

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

4

4

 

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

3

3

 

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

 

 

 

A2

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

4

4

 

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

4

 

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

4

4

 

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

3

3

 

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

4

4

 

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

 

 

 

A3

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

4

4

 

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

3

3

 

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

 

 

 

A4

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

3

3

 

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

4

4

 

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

3

3

 

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

2

0

 

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

3

3

 

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

3

3

 

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

 

 

 

B

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

 

 

 

B1

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

2

2

 

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

2

2

 

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

2

2

 

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

 

 

 

B2

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

3

2

 

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

3

2

 

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

3

2

 

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

 

 

 

B3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

3

3

 

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

3

3

 

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

3

1

 

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

3

1

 

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

 

 

 

B4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

2

1

 

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

3

3

 

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

3

1

 

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

3

1

 

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

 

 

 

C

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

 

 

 

C1

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

4

4

 

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

4

4

 

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

 

 

 

C2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

3

3

 

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

3

3

 

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

 

 

 

C3

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

3

3

 

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

4

3

 

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

 

 

 

C4

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

3

2

 

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

3

2

 

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

3

2

 

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

3

2

 

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

3

3

 

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

3

2

 

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

 

 

 

C5

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

3

2

 

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

2

2

 

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

3

3

 

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

3

3

 

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

3

2

 

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

 

 

 

C6

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

2

2

 

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

4

3

 

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

4

3

 

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

 

 

 

C7

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

2

1

 

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

2

 

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

2

 

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

4

4

 

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

2

1

 

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

 

 

 

C8

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

2

2

 

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

2

2

 

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

 

 

 

C9

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

3

2

 

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

3

3

 

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

3

3

 

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

3

3

 

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

3

3

 

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

3

2

 

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

 

 

 

C10

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

2

1

 

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

2

1

 

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

 

 

 

D

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

 

 

 

D1

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

2

2

 

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

2

2

 

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

2

2

 

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng

 

 

 

D2

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

2

2

 

D2.1

Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

3

3

 

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

2

2

 

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

3

3

 

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

3

3

 

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

 

 

 

D3

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

3

2

 

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

3

3

 

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

3

3

 

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

 

 

 

E

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

 

 

 

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

2

2

 

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

4

3

 

E1.2

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

3

2

 

E1.3

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

2

2

 

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

3

3

 

 

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Điểm TB

Số TC
áp dụng

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

0

0

10

8

0

3.44

18

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0

0

4

2

0

3.33

6

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

0

0

1

4

0

3.80

5

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

0

4

1

0

3.20

5

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

5

6

3

0

0

1.86

14

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

0

3

0

0

0

2.00

3

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

3

0

0

0

2.00

3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

2

0

2

0

0

2.00

4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

3

0

1

0

0

1.50

4

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

4

15

13

3

0

2.43

35

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

5

1

0

0

2.17

6

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

0

3

2

0

0

2.40

5

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

0

1

2

0

0

2.67

3

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

2

2

0

1

0

2.00

5

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

0

2

0

0

0

2.00

2

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

0

2

4

0

0

2.67

6

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

2

0

0

0

0

1.00

2

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

6

5

0

0

2.45

11

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

0

3

0

0

0

2.00

3

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

0

2

3

0

0

2.60

5

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

0

1

2

0

0

2.67

3

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

0

3

1

0

0

2.25

4

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0

2

1

0

0

2.33

3

 

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC KIỂM TRA BỆNH VIỆN

Căn cứ Quyết định số 2727/QĐ-SYT ngày 09/11/2017 của Sở Y tế về việc Thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2017. Ngày 06/12/2017 Đoàn tiến hành kiểm tra Bệnh viện Quân Dân y TP.Cần Thơ Thông qua Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra của Sở Y tế. Phân công thành viên phụ trách kiểm tra. Tổng hợp kết quả kiểm tra theo bộ tiêu chí, ưu khuyết điểm, đề xuất. Thông báo kết quả kiểm tra với đơn vị.

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)


b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)


c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)


d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)


e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)

V. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

- Kết quả khảo sát hài lòng: 30 phiếu/ đối tượng

Người bệnh ngoại trú: hài lòng 66,67 phần trăm

Người bệnh nội trú: hài lòng 95,65 phần trăm

Nhân viên y tế: hài lòng 70 phần trăm

- Không chấm tiêu chí A4.4 (xã hội hóa)

- Chưa triển khai mô hình 5S.

- Bệnh viện chuẩn bị tốt phục công tác kiểm tra. Khảo sát định kỳ có thực hiện nhưng bệnh viện sử dụng mẫu cũ.

- Chưa tổ chức thi tay nghề cho nhân viên y tế, không có danh sách nhân viên tham gia tập huấn, chưa có kế hoạch phát triển bệnh viện 5 năm; chưa có quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý.

- Bộ phận tài chính hoàn chỉnh số liệu tài chính gửi về Sở y tế. Chưa nắm được công tác quản lý tài chính do bệnh viện mới thành lập. Ngân sách cấp đủ chi trả tiền lương. Tài chính quản lý tốt.

- Có kỹ sư công nghệ thông tin nhưng chưa phát huy, cấp số lưu trữ bệnh án thủ công, đề nghị nên tổ chức bắt số tự động; Kỹ sư CNTT cần lập tổ tin học do phòng KHTH quản lý; Quy trình kỹ thuật, phác đồ điều trị có nhưng chưa thông qua Hội đồng KHCN, triển khai và giám sát tuân thủ; Cần có quy định chức năng, nhiệm vụ thành viên hội đồng thuốc và điều trị, có ký tên họp.

- Cán bộ phụ trách công tác điều dưỡng, dinh dưỡng và KSNK chưa nắm được các văn bản quy định, quy trình. Cần cử cán bộ tham quan học tập các đơn vị bạn; Cử cán bộ học về dinh dưỡng, KSNK để công tác tốt hơn; điều dưỡng trưởng khoa cần được học quản lý điều dưỡng.

- Xét nghiệm có thực hiện nội kiểm; không có đề tài NCKH trong năm.

- Cơ cấu tổ chức nhân sự khoa dược còn thiếu không đạt theo quy định; Có phần mềm quản lý thuốc, khoa dược sắp xếp gọn gàng.

- Có tổ, mạng lưới quản lý chất lượng bệnh viện, có kế hoạch nhưng chưa có chỉ số đo lường cụ thể; Có theo dõi quản lý TTB y tế, có TTB giá trị cao cần có kế hoạch sử dụng, bảo trì.

- Bệnh viện hoạt động chỉ 5 tháng nhưng công suất sử dụng giường bệnh đạt, hoạt động khám chữa bệnh tốt; khám BHYT đạt cao, không sai sót chuyên môn.

- Công tác sản nhi: triển khai được công tác chăm sóc sản phụ khoa, da kề da, đề nghị cập nhật sản đồ theo hướng dẫn Bộ Y tế, triển khai tiêm ngừa trẻ sơ sinh.

- Công đoàn được thành lập tháng 7/2017, tích cực tham gia hoạt động, cần xây dưng quy chế hoạt động, đăng ký cơ quan văn hóa.

 

VI. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ ƯU ĐIỂM CỦA BỆNH VIỆN

- Bệnh viện hoạt động chỉ 5 tháng nhưng công suất sử dụng giường bệnh đạt, hoạt động khám chữa bệnh tốt; khám BHYT đạt cao, không sai sót chuyên môn.

- Đã xây dựng các quy định hướng dẫn công tác dược, theo dõi số lô, hạn dùng đầy đủ kế các các tủ trực.

- Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện; xây dựng quy định, quy trình phòng ngửa và khắc phục sự cố y khoa.

 

VII. ĐOÀN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VỀ NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

- Chưa đủ nhân sự cho cơ cấu hoạt động khoa dược theo Thông tư 22/2011/TT-BYT; Hội đồng thuốc và điều trị chưa tham gia xây dựng phác đồ điều trị.

- Công tác nghiên cứu khoa học còn yếu trong năm không có đề tài NCKH.

- Cán bộ phụ trách công tác điều dưỡng, dinh dưỡng và KSNK chưa nắm được các văn bản quy định, quy trình. Cần cử cán bộ tham quan học tập các đơn vị bạn; Cử cán bộ học về dinh dưỡng, KSNK để công tác tốt hơn; điều dưỡng trưởng khoa cần được học quản lý điều dưỡng.

- Chưa có quy hoạch vị trí cán bộ quản lý, kế hoạch phát triển bệnh viện giai đoạn 5 năm, chưa tổ chức thi, kiểm tra tay nghề cho nhân viên y tế.

 

VIII. ĐOÀN KIỂM TRA ĐỀ XUẤT CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẦN CẢI TIẾN

- Cập nhật phác đồ, quy trình kỹ thuật sản phụ khoa theo quy định Bộ Y tế; Bố trí khu vực phòng sinh đảm bảo vô khuẩn; Cử bác sĩ dự tập huấn về tiêm ngừa để triển khai tiêm ngừa cho trẻ sau sinh.

- Cử cán bộ tham quan học tập, tập huấn, đào tạo về dinh dưỡng, KSNK để công tác tốt hơn; điều dưỡng trưởng khoa cần được học quản lý điều dưỡng.

- Nghiên cứu áp dụng bệnh án điện tử, phần mểm xét nghiệm và điều trị.

- Tăng cường năng lực công tác quản lý tài chính, đảm bảo thu, chi đúng quy định

 

IX. Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA BỆNH VIỆN VỀ KẾT QUẢ KIỂM TRA

- Bệnh viện ghi nhận góp ý của Đoàn kiểm tra, bệnh viện sẽ có biện pháp chẩn chỉnh, đơn vị mới thiếu trang thiết bị, nhân lực nhưng mọi người nhiệt tình. Ban lãnh đạo bệnh viện cùng các khoa phòng nghiên cứu phát huy những mặt tích cực, khắc phục nhưng tồn tại.

 

X. KẾT LUẬN CỦA TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

- Điểm trung bình đạt được: 2,55.

- Bệnh viện mới, nhân lực cơ bản đáp ứng nhu cầu công tác. Công tác khám chữa bệnh tốt. Cân đối được nguồn tài chính, nhân viên có thu nhập tăng thêm. Bệnh viện đáp ứng yêu cầu công tác. Đoàn kết nội bộ tốt, người dân hài lòng cao.

Lưu ý: Nội bộ đảm bảo tốt, chuyên môn cần phát huy nâng cao, đảm bảo nguồn tài chính; Phát huy công năng các trang thiết bị y tế, có thể đào tạo chuyên sâu về sử dụng các máy móc; Triển khai được nhiều kỹ thuật, nhưng danh mục kỹ thuật phải được thông qua Hội đồng KHCN, Xây dựng phác đồ phù hợp thực tế bệnh viện. Tăng cường công tác NCKH, lập chỉ tiêu từ đầu năm, thực hiện theo hướng dẫn của Sở Y tế. Thường xuyên bình bệnh án, bình đơn đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn. Nghiên cứu áp dụng bệnh án điện tử, phần mềm xét nghiệm, điều trị đảm bảo tính chính xác. Nâng cao hoạt động tài chính, tăng thu, chi hợp lý, quản lý tốt nguồn thu từ BHYT; đơn vị có 02 nguồn thu từ quân đội và sự nghiệp cần quản lý tốt. Công tác giữ xe phải được đấu thầu công khai, đúng quy định tài chính. Bám theo bộ tiêu chí để xây dựng kế hoạch cải thiện các mức tiêu chí nâng cao, cải thiện những tồn tại theo kết quả kiểm tra để năm tới đạt được kết quả khả quan hơn.

Ngày.........tháng..........năm.........

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(ký tên)

THƯ KÝ ĐOÀN
(ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

 

 




admin




Tìm kiếm

Thông báo


Text/HTML

SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐI

Thư viện ảnh

thư viện VIDEO